BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 25/2018/TT-BGDĐT Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2018
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO
DỤC MẦM NON
Căn cứ
Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Căn cứ
Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị
định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CPngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị
định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành quy định chuẩn hiệu
trưởng cơ sở giáo dục mầm non.
Điều 1. Ban hành
kèm theo Thông tư này quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non.
Điều 2. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 11 năm 2018.
Thông
tư này thay thế Thông tư số 17/2011/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định Chuẩn hiệu trưởng trường mầm
non.
Điều 3. Chánh Văn
phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, thủ trưởng các đơn
vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, thủ trưởng
các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi
nhận: KT. BỘ
TRƯỞNG
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; THỨ TRƯỞNG
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội; Nguyễn
Thị Nghĩa
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Bộ trưởng;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Công báo;
- Website của Chính phủ;
- Website của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục NGCBQLGD (30 bản).
QUY ĐỊNH
CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy
định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non bao gồm: Chuẩn hiệu trưởng cơ sở
giáo dục mầm non (sau đây gọi là chuẩn hiệu trưởng) và hướng dẫn sử dụng chuẩn
hiệu trưởng.
2. Quy
định này áp dụng đối với hiệu trưởng trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục mầm non)
và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2.
Mục đích ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng
1. Làm
căn cứ để hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non tự đánh giá phẩm chất, năng lực;
xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực
quản trị nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
2. Làm
căn cứ để các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá phẩm chất, năng lực của hiệu
trưởng cơ sở giáo dục mầm non; xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non; lựa chọn, sử dụng đội ngũ
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán.
3. Làm
căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục xây
dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm
chất, năng lực quản trị nhà trường cho đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
mầm non.
4. Làm
căn cứ để các phó hiệu trưởng thuộc diện quy hoạch chức danh hiệu trưởng; giáo
viên thuộc diện quy hoạch chức danh hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng tự đánh
giá, xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện, học tập phát triển phẩm chất,
năng lực quản trị nhà trường.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong
Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phẩm
chất là tư tưởng, đạo đức, phong cách làm việc của hiệu trưởng trong thực
hiện công việc, nhiệm vụ.
2. Năng
lực là khả năng thực hiện công việc, nhiệm vụ của hiệu trưởng.
3. Chuẩn
hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non là hệ thống phẩm chất, năng lực mà
hiệu trưởng cần đạt được để lãnh đạo và quản trị nhà trường.
4. Tiêu
chuẩn là yêu cầu về phẩm chất, năng lực ở từng lĩnh vực của chuẩn hiệu
trưởng.
5. Tiêu
chí là yêu cầu về phẩm chất, năng lực thành phần của tiêu chuẩn.
6. Mức của
tiêu chí là cấp độ đạt được trong phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi tiêu
chí. Có ba mức đối với mỗi tiêu chí theo cấp độ tăng dần: mức đạt, mức khá và
mức tốt; mức cao hơn đã bao gồm các yêu cầu ở mức thấp hơn liền kề.
a) Mức
đạt: Có phẩm chất, năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong quản trị
cơ sở giáo dục mầm non theo quy định;
b) Mức khá:
Có phẩm chất, năng lực đổi mới, sáng tạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao
trong quản trị cơ sở giáo dục mầm non;
c) Mức
tốt: Có ảnh hưởng tích cực đến đổi mới quản trị cơ sở giáo dục mầm non và phát
triển giáo dục địa phương.
7. Minh
chứng là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân
chứng) được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ đạt được của tiêu
chí.
8. Quản
trị nhà trường là quá trình xây dựng và tổ chức thực hiện các định
hướng, quy định, kế hoạch phát triển nhà trường.
9. Đánh
giá theo chuẩn hiệu trưởng là việc xác định mức độ đạt được về phẩm
chất, năng lực quản trị nhà trường của hiệu trưởng theo quy định của chuẩn hiệu
trưởng.
10. Cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán là hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng cơ sở giáo dục mầm non có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín về công tác
quản trị nhà trường; hiểu biết về tình hình giáo dục trong bối cảnh mới; có
năng lực tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp trong công việc và trong hoạt động bồi
dưỡng phát triển năng lực lãnh đạo và quản trị nhà trường.
Chương II
CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
Điều 4.
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nghề nghiệp
Có đạo
đức nghề nghiệp chuẩn mực và tư tưởng đổi mới trong quản trị nhà trường, có
phong cách làm việc khoa học; có năng lực phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản
thân.
1. Tiêu
chí 1. Đạo đức nghề nghiệp, phong cách làm việc
a) Mức
đạt: Thực hiện tốt quy định về đạo đức nhà giáo, có tác phong, phương pháp làm
việc phù hợp với công việc; chỉ đạo tổ chức thực hiện nghiêm túc quy định về
đạo đức nhà giáo trong nhà trường;
b) Mức
khá: Thường xuyên tự rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, giữ gìn phẩm chất, uy tín,
danh dự nhà giáo; có ý thức rèn luyện tạo dựng phong cách làm việc khoa học;
phát hiện, chấn chỉnh kịp thời các biểu hiện vi phạm đạo đức của giáo viên,
nhân viên; chủ động sáng tạo trong xây dựng các nội quy, quy định trong nhà
trường;
c) Mức
tốt: Là tấm gương mẫu mực trong nhà trường về đạo đức nghề nghiệp; có ảnh hưởng
tích cực và hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về thực hiện các quy
định về đạo đức nhà giáo, phong cách làm việc khoa học trong nhà trường.
2. Tiêu
chí 2. Tư tưởng đổi mới trong quản trị nhà trường
a) Mức
đạt: Có tư tưởng đổi mới trong quản trị nhà trường;
b) Mức
khá: Lan tỏa tư tưởng đổi mới đến mọi thành viên trong nhà trường;
c) Mức
tốt: Có ảnh hưởng tích cực đến cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về tư
tưởng đổi mới trong quản trị nhà trường.
3. Tiêu
chí 3. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân
a) Mức
đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định và hoàn thành các khóa đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học
tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ; cập nhật kịp thời các yêu cầu
đổi mới của ngành về chuyên môn nghiệp vụ;
b) Mức
khá: Chủ động tự học, cập nhật phát triển kiến thức, nâng cao năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm
sóc sức khỏe và giáo dục phát triển toàn diện trẻ em;
c) Mức
tốt: Hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về phát triển chuyên môn,
nghiệp vụ nhằm đáp ứng và nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe và
giáo dục phát triển toàn diện trẻ em.
Điều 5.
Tiêu chuẩn 2. Quản trị nhà trường
Quản
trị các hoạt động trong nhà trường đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo
dục, phát triển toàn diện trẻ em, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và nhu cầu
của trẻ em trong nhà trường.
1. Tiêu
chí 4. Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường
a) Mức
đạt: Tổ chức xây dựng kế hoạch và giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch phát
triển nhà trường phù hợp thực tiễn; chỉ đạo tổ chuyên môn, giáo viên và nhân
viên xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe và giáo dục phát triển
toàn diện trẻ em theo quy định;
b) Mức
khá: Đổi mới, sáng tạo trong tổ chức xây dựng kế hoạch; giám sát, đánh giá việc
thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường và kế hoạch của tổ chuyên môn, giáo
viên, nhân viên;
c) Mức
tốt: Hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về tổ chức xây dựng, giám sát
và đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường.
2. Tiêu
chí 5. Quản trị hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe của trẻ em
a) Mức
đạt: Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức
khỏe của trẻ em; đánh giá sự phát triển về thể chất và sức khỏe của trẻ em theo
quy định;
b) Mức
khá: Đổi mới quản trị hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe của trẻ em, đảm
bảo giáo viên thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc phù hợp với nhu cầu
đa dạng và hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em; kết quả phát triển về
thể chất và sức khỏe của trẻ nâng cao;
c) Mức
tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe của trẻ em.
3. Tiêu
chí 6. Quản trị hoạt động giáo dục trẻ em
a) Mức
đạt: Tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục trẻ
em; đánh giá mức độ phát triển về thể chất, ngôn ngữ, nhận thức, tình cảm - xã
hội và thẩm mỹ của trẻ theo quy định;
b) Mức
khá: Đổi mới quản trị hoạt động giáo dục trẻ em hiệu quả; đảm bảo giáo viên
thực hiện các hoạt động giáo dục trẻ em phù hợp với sự phát triển của từng trẻ
và yêu cầu đổi mới giáo dục; kết quả phát triển toàn diện về thể chất, ngôn
ngữ, nhận thức, tình cảm - xã hội và thẩm mỹ của trẻ em được nâng cao;
c) Mức
tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị hoạt
động giáo dục trẻ em.
4. Tiêu
chí 7. Quản trị nhân sự nhà trường
a) Mức
đạt: Tổ chức xây dựng đề án vị trí việc làm; chủ động đề xuất tuyển dụng nhân
sự theo quy định; sử dụng giáo viên, nhân viên đúng chuyên môn, nghiệp vụ; đánh
giá, phân loại giáo viên, nhân viên; tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng thường xuyên để phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên,
nhân viên, năng lực quản trị nhà trường cho đội ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ
thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của nhà trường;
thực hiện chế độ chính sách và thi đua khen thưởng đúng quy định.
b) Mức
khá: Sử dụng giáo viên, nhân viên tinh gọn, hiệu quả; tạo động lực phát triển
năng lực nghề nghiệp thường xuyên cho giáo viên, năng lực quản trị nhà trường
cho đội ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng của nhà trường có hiệu quả;
c) Mức
tốt: Hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị nhân sự trong nhà
trường.
5. Tiêu
chí 8. Quản trị tổ chức, hành chính nhà trường
a) Mức
đạt: Tổ chức xây dựng và thực hiện các quy định cụ thể về tổ chức, hành chính
trong nhà trường; thực hiện phân công, phối hợp giữa các tổ chuyên môn, tổ văn
phòng và các bộ phận khác thực hiện nhiệm vụ theo quy định;
b) Mức
khá: Sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu quả; phân cấp, ủy quyền cho các bộ
phận, cá nhân trong nhà trường để thực hiện tốt nhiệm vụ;
c) Mức
tốt: Tin học hóa các hoạt động quản trị tổ chức, hành chính của trường; hỗ trợ
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị tổ chức, hành chính của nhà
trường.
6. Tiêu
chí 9. Quản trị tài chính nhà trường
a) Mức
đạt: Tổ chức xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, lập dự toán, thực
hiện thu chi, báo cáo tài chính, kiểm tra tài chính, công khai tài chính của
nhà trường theo quy định;
b) Mức
khá: Sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em;
c) Mức
tốt: Huy động các nguồn tài chính hợp pháp nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em; hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản
trị tài chính nhà trường.
7. Tiêu
chí 10. Quản trị cơ sở vật chất, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học của nhà
trường
a) Mức
đạt: Tổ chức xây dựng thực hiện quy định của nhà trường về cơ sở vật chất, đồ
dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học; tổ chức lập và thực hiện kế hoạch mua sắm,
kiểm kê, bảo quản, sửa chữa và sử dụng cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi, thiết
bị dạy học theo quy định;
b) Mức
khá: Khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy
học của trường nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
c) Mức
tốt: Huy động các nguồn lực hợp pháp để tăng cường cơ sở vật chất, đồ dùng, đồ
chơi, thiết bị dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà
trường; hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị cơ sở vật
chất, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học trong nhà trường.
8. Tiêu
chí 11. Quản trị chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhà
trường
a) Mức
đạt: Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch tự đánh giá chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường theo quy định;
b) Mức
khá: Tổ chức xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em, khắc phục điểm yếu theo kết quả tự đánh giá
của nhà trường;
c) Mức
tốt: Tổ chức xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển chất lượng giáo
dục bền vững; hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị đảm bảo
chất lượng giáo dục nhà trường.
Điều 6. Tiêu
chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Xây
dựng được môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, dân chủ phòng
chống bạo lực học đường.
1. Tiêu
chí 12. Xây dựng văn hóa nhà trường
a) Mức
đạt: Tổ chức xây dựng và thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường
theo quy định;
b) Mức
khá: Xây dựng được các điển hình tiên tiến về thực hiện nội quy, quy tắc ứng
xử; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm nội quy của nhà
trường;
c) Mức
tốt: Tạo lập được môi trường nhà trường an toàn, lành mạnh, thân thiện và hỗ
trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về xây dựng văn hóa nhà trường.
2. Tiêu
chí 13. Thực hiện dân chủ trong nhà trường
a) Mức
đạt: Tổ chức xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường theo quy
định;
b) Mức
khá: Phát huy quyền làm chủ của các thành viên, các tổ chức trong nhà trường để
nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ; bảo vệ những cá nhân
công khai bày tỏ ý kiến; chủ động phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các
trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường;
c) Mức
tốt: Hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về thực hiện quy chế dân chủ
trong nhà trường.
3. Tiêu
chí 14. Xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
a) Mức
đạt: Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch của nhà trường về xây dựng trường
học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;
b) Mức
khá: Có giải pháp sáng tạo, hiệu quả trong việc xây dựng trường học an toàn,
phòng chống bạo lực học đường, xây dựng nhà trường xanh, sạch, đẹp; phát hiện,
ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi bạo lực học đường, vi phạm quy định về
trường học an toàn;
c) Mức
tốt: Hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về xây dựng trường học an
toàn, phòng chống bạo lực học đường.
Điều 7.
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội
Tổ chức
các hoạt động phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong
việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và huy động, sử dụng nguồn lực để
phát triển nhà trường.
1. Tiêu
chí 15. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, địa phương trong hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
a) Mức
đạt: Tổ chức truyền thông về mục tiêu, nhiệm vụ của giáo dục mầm non, tích cực
phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; phổ
biến chương trình và kế hoạch hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
của nhà trường cho cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ của trẻ và các bên liên quan;
b) Mức
khá: Phối hợp với cha mẹ trẻ em hoặc người giám hộ của trẻ em và các bên liên
quan tổ chức thực hiện chương trình và kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
và thực hiện quyền trẻ em; công khai, minh bạch các thông tin về kết quả thực
hiện chương trình và kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng
môi trường giáo dục của nhà trường; tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên
tham gia các hoạt động của địa phương; tham mưu cấp ủy, chính quyền địa phương
về phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn;
c) Mức
tốt: Hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về phối hợp giữa nhà trường,
gia đình, địa phương trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
2. Tiêu
chí 16. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, địa phương trong huy động và sử
dụng nguồn lực để phát triển nhà trường
a) Mức
đạt: Tổ chức cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về thực trạng, nhu cầu nguồn
lực để phát triển nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em và các
bên liên quan; phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em và các bên
liên quan trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường theo quy
định;
b) Mức khá:
Tham mưu, đề xuất với địa phương và cơ quan quản lý giáo dục giải pháp huy động
nguồn lực để phát triển nhà trường; sử dụng đúng mục đích, công khai, minh
bạch, hiệu quả các nguồn lực để phát triển nhà trường; giải quyết kịp thời các
thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em và các bên liên quan
về huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường;
c) Mức
tốt: Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về phối
hợp giữa nhà trường, gia đình, địa phương trong huy động và sử dụng nguồn lực
để phát triển nhà trường.
Điều 8.
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc) và công nghệ thông tin
Có khả
năng sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc tiếng dân tộc đối với vùng dân
tộc thiểu số; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị nhà trường.
1. Tiêu
chí 17. Sử dụng ngoại ngữ
a) Mức
đạt: Nghe, nói được một số câu giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng
Anh) hoặc giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu
số;
b) Mức
khá: Tổ chức xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển năng lực sử dụng
ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) cho cán bộ, giáo viên và nhân viên trong nhà
trường hoặc giao tiếp bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số trong
việc phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội;
c) Mức
tốt: Viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc bằng một
ngoại ngữ trong hoạt động chuyên môn về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
(ưu tiên tiếng Anh) hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc
thiểu số; chia sẻ kinh nghiệm với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về sử
dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc).
2. Tiêu
chí 18. Ứng dụng công nghệ thông tin
a) Mức
đạt: Sử dụng được một số công cụ công nghệ thông tin thông dụng trong quản trị
cơ sở giáo dục mầm non;
b) Mức
khá: Sử dụng được các phần mềm hỗ trợ quản trị cơ sở giáo dục mầm non;
c) Mức
tốt: Tạo lập được môi trường ứng dụng công nghệ thông tin trong nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản trị nhà trường; chia sẻ kinh nghiệm với cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về ứng dụng công nghệ thông tin.
Chương III
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
Điều 9.
Yêu cầu đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng
1.
Khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ.
2. Dựa
trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của hiệu trưởng trong điều kiện
cụ thể của nhà trường và địa phương.
3. Căn
cứ vào mức đạt được của từng tiêu chí được quy định tại Chương II Quy định này
và có các minh chứng xác thực, phù hợp.
Điều 10. Quy trình đánh giá và xếp loại kết quả đánh giá theo chuẩn
hiệu trưởng
1. Quy
trình đánh giá
a) Hiệu
trưởng tự đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng;
b) Nhà
trường tổ chức lấy ý kiến giáo viên, nhân viên trong trường đối với hiệu trưởng
theo chuẩn hiệu trưởng;
c) Thủ
trưởng cơ quan quản lý trực tiếp thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh
giá hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng trên cơ sở kết quả tự đánh giá của hiệu
trưởng, ý kiến của giáo viên, nhân viên và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của
hiệu trưởng thông qua minh chứng xác thực, phù hợp.
2. Xếp
loại kết quả đánh giá
a) Đạt
chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối
thiểu 2/3 số tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí 1, 4, 5, 6, 7, 9, 11,
13, 14 và 15 đạt mức tốt;
b) Đạt
chuẩn hiệu trưởng ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối
thiểu 2/3 số tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 4, 5, 6,
7, 9, 11, 13, 14 và 15 đạt từ mức khá trở lên;
c) Đạt
chuẩn hiệu trưởng: Có tất cả các tiêu chí được đánh giá từ mức đạt trở lên;
d) Chưa
đạt chuẩn hiệu trưởng: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh
giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
Điều 11.
Chu kỳ và thẩm quyền đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng
1. Chu
kỳ đánh giá
a) Hiệu
trưởng tự đánh giá theo chu kỳ một năm một lần vào cuối năm học;
b) Cơ
quan cấp trên quản lý trực tiếp đánh giá hiệu trưởng theo chu kỳ hai năm một
lần vào cuối năm học. Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan quản lý cấp trên quyết
định rút ngắn chu kỳ đánh giá.
2. Thẩm
quyền đánh giá
a)
Trưởng phòng giáo dục và đào tạo chủ trì đánh giá hiệu trưởng cơ sở giáo dục
mầm non theo thẩm quyền;
b) Giám
đốc sở giáo dục và đào tạo chủ trì đánh giá hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non
trực thuộc theo thẩm quyền;
c) Thủ
trưởng các đơn vị khác chủ trì đánh giá hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non trực
thuộc.
Điều 12. Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán
1. Tiêu
chuẩn lựa chọn cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán
a) Có
ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục
mầm non;
b) Là
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non được người có thẩm quyền
đánh giá đạt mức khá trở lên theo chuẩn hiệu trưởng;
c) Được
cơ quan quản lý cấp trên lựa chọn phù hợp với yêu cầu hỗ trợ, tư vấn về tổ chức
và thực hiện các hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm
non ở địa phương;
d) Có
nguyện vọng trở thành cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán.
2. Quy
trình lựa chọn cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán
a)
Trưởng phòng giáo dục và đào tạo lựa chọn và phê duyệt danh sách cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục mầm non cốt cán theo thẩm quyền, báo cáo sở giáo dục và đào tạo;
b) Giám
đốc sở giáo dục và đào tạo lựa chọn và phê duyệt danh sách cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non cốt cán theo thẩm quyền, tổng hợp danh sách cán bộ quản lý cơ
sở giáo dục mầm non cốt cán trên địa bàn, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.
Nhiệm vụ của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán
a) Hỗ
trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn phát triển năng lực lãnh
đạo và quản trị nhà trường theo chuẩn hiệu trưởng, phù hợp với điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương và yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non;
b) Hỗ
trợ, tư vấn cho cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn xây dựng kế
hoạch tự học, tự phát triển năng lực quản trị nhà trường theo chuẩn hiệu
trưởng;
c) Phối
hợp với cơ quan quản lý giáo dục địa phương và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
trong việc biên soạn tài liệu, học liệu; tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng
giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn;
d)
Hướng dẫn, hỗ trợ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non trong quá
trình tham gia, thực hiện các khóa đào tạo, bồi dưỡng giáo viên qua mạng
Internet.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13.
Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Giáo
dục và Đào tạo (Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục) chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các quy định của văn bản này; xây dựng kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non đáp
ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực theo chuẩn hiệu trưởng.
Điều 14.
Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
1. Chỉ
đạo, tổ chức thực hiện Quy định này theo thẩm quyền; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào
tạo kết quả đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng trước 30 tháng 6 hằng năm.
2. Xây
dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn
hiệu trưởng.
Điều 15.
Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo
1. Chỉ
đạo, tổ chức thực hiện Quy định này theo thẩm quyền; báo cáo sở giáo dục và đào
tạo kết quả đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng.
2. Xây
dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn
hiệu trưởng.
Điều 16.
Trách nhiệm của cơ sở giáo dục mầm non
1. Hiệu
trưởng cơ sở giáo dục mầm non tự đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng, xây dựng và
thực hiện kế hoạch học tập nâng cao năng lực quản trị nhà trường đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục.
2. Hiệu
trưởng cơ sở giáo dục mầm non vận dụng chuẩn hiệu trưởng để chỉ đạo, tổ chức
triển khai đánh giá phó hiệu trưởng theo các tiêu chí phù hợp với nhiệm vụ được
phân công.
3. Tham
mưu với cơ quan quản lý cấp trên, chính quyền địa phương về công tác quản lý,
bồi dưỡng nâng cao phẩm chất, năng lực quản trị nhà trường của cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục mầm non dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng.
Tải tệp đính kèm.